Danh sách bài viết

Tìm thấy 32 kết quả trong 0.52820014953613 giây

Nữ sinh 17 tuổi giành giải nhất cuộc thi sửa chữa ôtô

Giáo dục và đào tạo

Trung QuốcGu Huijing vượt qua thí sinh nam, phá vỡ kỷ lục bảo dưỡng, tháo dỡ và lắp ráp xe trong cuộc thi sửa chữa ôtô ở tỉnh Quảng Đông.

Nữ sinh 13 tuổi giành giải ba quốc tế viết thư UPU

Giáo dục và đào tạo

Sau khi đạt giải nhất quốc gia cuộc thi viết thư UPU, Phan Hoàng Phương Nhi, 13 tuổi, tiếp tục giành giải ba quốc tế với bức thư gửi mệ Sương bán xôi.

Cuộc đời hữu hạn của những thiên tài và những phát minh vô hạn

Các ngành công nghệ

Nếu không vì bệnh tật hay tuổi già, Da Vinci hay Einstein đã có những công trình vượt trội hơn những gì họ từng để lại cho nhân loại.

Robot giúp bạn mặc áo

Các ngành công nghệ

Những người bị hạn chế với cử động cánh tay (do tai nạn, tuổi già hoặc tàn tật) thường thấy đặc biệt khó khăn khi mặc quần áo.

Kính viễn vọng siêu nhỏ giúp cải thiện thị lực

Các ngành công nghệ

Một loại kính viễn vọng nhỏ chỉ bằng hạt táo được cấy ghép vào mắt nhằm giúp cải thiện thị lực cho người bị thoái hóa điểm vàng do tuổi già. Thiết bị hỗ trợ thị giác này đang chờ FDA cấp phép sử dụng.

Vitamin C có thể giúp chống loãng xương

Y tế - Sức khỏe

Các nhà nghiên cứu Trường ĐH Y khoa Moint-Sinai (Mỹ) lần đầu tiên chứng minh rằng trên cơ thể sinh vật vitamin C có thể bảo vệ một cách tích cực khỏi bệnh loãng xương. Loãng xương là một bệnh phổ biến của tuổi già, liên quan đến sự diến biến các quá trình sinh lý học ở con người.

Con người không chết vì tuổi già

Y tế - Sức khỏe

Là con người, đến lúc nào đó, ai cũng phải rời bỏ cuộc sống hiện tại để “sang thế giới bên kia”, bằng nhiều cách. Tuy nhiên, không ai chết vì tuổi già, các nhà khoa học khẳng định.

Phương pháp tốt nhất để tăng cường trí nhớ tuổi già

Y tế - Sức khỏe

Phương pháp hiệu quả nhất cho bệnh nhân giảm trí nhớ do tuổi tác không phải các chất bổ sung như dầu cá hay thảo dược mà là các bài luyện tập trí não như trò chơi ô số và ô chữ.

Thực phẩm chiên làm tăng nguy cơ bệnh đãng trí

Y tế - Sức khỏe

Nếu bạn cảm thấy sợ hãi bệnh Alzheimer (đãng trí tuổi già) thì hãy từ bỏ những thực phẩm chiên hoặc nướng đi nhé.

An hưởng tuổi già với robot giúp việc

Y tế - Sức khỏe

Với tiêu chí an toàn, thông minh và đa năng, các chuyên gia chế tạo robot đã tung ra nhiều sản phẩm hỗ trợ người già rất hữu ích.

Phòng chống các bệnh tuổi già: Tiêu hao năng lượng hơn là ăn kiêng

Sinh học

Bằng cách làm cho các cơ xương của chuột sử dụng năng lượng ít hiệu quả hơn, các nhà nghiên cứu cho biết họ đã trì hoãn được cái chết của chuột và những triệu chứng liên quan đến các căn bệnh tuổi già, bao gồm bệnh động mạch vành, bệnh béo ph&

Tiền giấy 700 năm tuổi giấu trong đầu tượng La Hán

Các ngành công nghệ

Các chuyên gia tại một nhà bán đấu giá Australia tìm thấy tờ tiền giấy quý hiếm thời nhà Minh ở Trung Quốc trong bức tượng điêu khắc cổ bằng gỗ.

Kính viễn vọng siêu nhỏ giúp cải thiện thị lực

Các ngành công nghệ

Một loại kính viễn vọng nhỏ chỉ bằng hạt táo được cấy ghép vào mắt nhằm giúp cải thiện thị lực cho người bị thoái hóa điểm vàng do tuổi già. Thiết bị hỗ trợ thị giác này đang chờ FDA cấp phép sử dụng.

Ông giáo 83 tuổi giành giải nhất cuộc thi Sáng chế năm 2018

Các ngành công nghệ

Tác giả đã sử dụng rác thải sinh hoạt làm nguyên liệu, rồi nghiên cứu chủng vi sinh vật để sản xuất phân hữu cơ vi sinh. 

Tê giác Sumatra đực cuối cùng ở Malaysia chết

Các ngành công nghệ

Tuổi già và những vấn đề về sức khỏe được cho là nguyên nhân dẫn tới cái chết của Tam, con tê giác Sumatra đực cuối cùng ở Malaysia.

Robot giúp bạn mặc áo

Các ngành công nghệ

Những người bị hạn chế với cử động cánh tay (do tai nạn, tuổi già hoặc tàn tật) thường thấy đặc biệt khó khăn khi mặc quần áo.

Phẫu thuật đục thủy tinh thể cho báo tuyết

Các ngành công nghệ

Trung QuốcCon báo tuyết cái được các bác sĩ thú y cấy ghép thấu kính nội nhãn để chữa đục thủy tinh thể do tuổi già.

Xác ướp mèo gần 100 năm tuổi giấu trong tường nhà

Các ngành công nghệ

RomaniaChủ nhân ngôi nhà cổ ở gần Transylvania tìm thấy xác mèo nguyên vẹn chôn trong hốc tường, dự kiến có thể đạt mức 1.564 USD khi bán đấu giá.

Nữ sinh 17 tuổi giành giải nhất cuộc thi sửa chữa ôtô

Giáo dục và đào tạo

Trung QuốcGu Huijing vượt qua thí sinh nam, phá vỡ kỷ lục bảo dưỡng, tháo dỡ và lắp ráp xe trong cuộc thi sửa chữa ôtô ở tỉnh Quảng Đông.

Phẫu thuật đục thủy tinh thể cho báo tuyết

Sinh học

Con báo tuyết cái được các bác sĩ thú y cấy ghép thấu kính nội nhãn để chữa đục thủy tinh thể do tuổi già.

Chứng mất trí nhớ tạm thời là gì?

Y tế - Sức khỏe

Mất trí nhớ tạm thời là hội chứng xảy ra khi bị va chạm mạnh ở đầu, stress, tuổi già, không ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt hàng ngày.

Chỉ cần ăn những món này, tuổi già sẽ bị đẩy lùi nhanh chóng

Y tế - Sức khỏe

Bạn hoàn toàn có thể đẩy lùi những dấu hiệu của tuổi già như dáng đi chậm chạp và bệnh viêm khớp nếu chăm chỉ ăn những món mà các nhà nghiên cứu từ Đại học Tufts gợi ý.

"Kho báu" chống tuổi già, ung thư trong cơ thể cá mập

Y tế - Sức khỏe

Con người có thể tiến gần ước mơ bất lão, thoát khỏi bệnh ung thư với "kho báu" mà các nhà khoa học vừa tìm thấy ở cá mập trắng.

Ăn nhiều rau xanh giúp ngăn chặn chứng mất trí nhớ ở tuổi già

Y tế - Sức khỏe

Các thông tin thu thập được cung cấp thêm bằng chứng đáng ngạc nhiên về mối liên hệ giữa khẩu phần ăn và hiện tượng lão hóa.

Cái chết của cá voi già mang đến vô vàn lợi ích cho đại dương và hệ sinh thái

Khoa học sự sống

Bạn có bao giờ thắc mắc một con cá voi chết vì tuổi già sẽ như thế nào chưa?

Nhà khoa học 87 tuổi giải mã bí mật trồng lúa bằng… nước nhiễm mặn

Khoa học sự sống

Chúng ta biết rằng, quá trình trồng lúa truyền thống đòi hỏi những cánh đồng phải được cung cấp đủ nước ngọt.

Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 11

Trái đất và Địa lý

Đề bài I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIÊM (6,0 ĐIỂM) Câu 1: Từ 1994, Trung Quốc tập trung chủ yếu vào các ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng vì đó là những ngành: A. có thể tăng nhanh năng suất và đáp ứng được nhu cầu người dân. B. tạo động lực cho nền kinh tế đất nước đi lên. C. có thể quay vòng vốn nhanh. D. phù hợp với nguồn lao động đất nước rất dồi dào và giá nhân công rẻ. Câu 2: Năm 2004, giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc lần lượt là 51,4% và 48,6%. Cán cân thương mại của Trung Quốc năm 2004 có đặc điểm:   A. chưa có gì nổi bật.      B. nhập siêu. C. mất cân đối xuất, nhập lớn.   D. xuất siêu. Câu 3: Trong các nước sau của khu vực Đông Nam Á, nước nào là nước công nghiệp mới (NICs): A. Bru-nây.                   B. Cam-pu-chia.   C. Thái Lan.                  D. Xin-ga-po. Câu 4: Cho bảng số liệu: SỰ BIẾN ĐỘNG VỀ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI Nhóm tuổi 1950 1970 1997 2005 Dưới 15 tuổi % 35,4 23,9 15,3 13,9 Từ 15 – 64 tuổi (%) 59,6 69,0 69,0 66,9 65 tuổi trở lên (%) 5,0 7,1 15,7 19,2 Số dân (triệu người) 83,0 104,0 126,0 127,7 Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện có cấu dân số theo độ tuổi giai đoạn 1950 - 2005 là  A. đường           B. tròn C. miền               D. cột Câu 5: Đâu không phải là biện pháp chính để Trung Quốc phát triển công nghiệp? A. Mở cửa, tăng cường hợp tác với nước ngoài B. Cải tạo, xây dựng mới đường giao  thông. C. Đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị.  D. Tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài. Câu 6: Ngành công nghiệp được coi là mũi nhọn của Nhật bản là A. công nghiệp chế tạo máy. B. công nghiệp sản xuất điện tử. C. công nghiệp dệt, sợi vải các loại. D. công nghiệp xây dựng và công trình công cộng. Câu 7: Về tự nhiên, miền Tây Trung Quốc không có đặc điểm nào sau đây? A. Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn. B. Gồm các dãy núi và cao nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa. C. Gồm các dãy núi và cao nguyên xen lẫn các đồng bằng màu mỡ. D. Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt, ít mưa. Câu 8: Cho bảng số liệu: Diện tích một số cây công nghiệp của Trung Quốc, thời kì 1985-2004 (Đơn vị: nghìn ha) Năm 1985 1995 2000 2002 2004 Chè 834 888 898 913 943 Cao su 300 395 421 429 420 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Diện tích trồng cao su tăng nhanh hơn so với diện tích trồng chè. B. Diện tích trồng chè và cao su tăng liên tục qua các năm. C. Diện tích trồng chè tăng chậm hơn so với diện tích trồng cao su. D. Diện tích trồng cao su tăng nhưng không ổn định. Câu 9: Bốn đảo lớn ở Nhật Bản xếp theo thức tự từ Nam lên Bắc là A. Xi-cô-cư, Kiu-xiu, Hôn-su, Hô-cai-đô. B. Kiu-xiu, Xi-cô-cư, Hôn-su, Hô-cai-đô. C. Kiu-xiu, Xi-cô-cư, Hô-cai-đô, Hôn-su. D. Xi-cô-cư, Kiu-xiu, Hô-cai-đô, Hôn-su. Câu 10: Cao su, cà phê, hồ tiêu, dừa được trồng nhiều ở Đông Nam Á chủ yếu nhằm A. đáp ứng nhu cầu của các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm trong khu vực. B. khai thác triệt để diện tích đất nông nghiệp. C. đáp ứng nhu cầu rất lớn của người dân ở khu vực. D.  đáp ứng nhu cầu rất lớn của thế giới. Câu 11: Cơ cấu cây trồng của Trung Quốc đang có sự thay đổi theo hướng A. giảm tỉ lệ diện tích cây công nghiệp, tăng tỉ lệ diện tích cây lương thực và cây ăn quả. B. giảm tỉ lệ diện tích cây ăn quả và cây lương thực, tăng tỉ lệ diện tích cây công nghiệp. C. giảm tỉ lệ diện tích cây lương thực, tăng tỉ lệ diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả. D. giảm tỉ lệ diện tích cây ăn quả, tăng tỉ lệ diện tích cây lương thực và cây công nghiệp. Câu 12: Phía bắc Nhật Bản có khí hậu A. ôn đới, mùa đông ngắn, lạnh và không có tuyết. B. ôn đới, mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết. C. ôn đới, mùa đông kéo dài, lạnh và không có tuyết. D. ôn đới, mùa đông ngắn, lạnh và có nhiều tuyết. Câu 13: Nhìn chung, khí hậu của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo khác nhau ở chỗ. A. Khí hậu của Đông Nam Á lục địa có tính lục địa, khí hậu của Đông Nam Á biển đảo có tính hải dương. B. Đông Nam Á lục địa nằm trong 1 đới khí hậu, Đông Nam Á biển đảo nằm trong 2 đới khí hậu. C. Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa, Đông Nam Á biển đảo có khí hậu xích đạo. D. Khí hậu của Đông Nam Á lục địa có 1 mùa đông lạnh, Đông Nam Á biển đảo nóng quanh năm. Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư, xã hội Trung Quốc? A. Lao động cần cù, sáng tạo.       B. Phát minh ra chữ viết. C. Đầu tư phát triển giáo dục          D. Có quá ít dân tộc. Câu 15: Cao su là cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở các nước A. Thái Lan, Việt Nam, Philipine, Malaixia. B.  Thái Lan, Malaixia, Singapore, Việt Nam. C. Thái Lan, Lào, Campuchia, Việt Nam. D.  Thái Lan, Malaixia, Việt Nam, Inđônêxia. Câu 16: Trung Quốc phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chủ yếu dựa vào A. tài nguyên dồi dào, dễ xuất khẩu. B. khả năng xuất khẩu lớn, thu ngoại tệ. C. tài nguyên dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. lao động dồi dào, nguyên vật liệu phong phú. Câu 17: Đông Nam Á nằm trong khu vực có khí hậu A.    cận nhiệt gió mùa và cận xích đạo.      B. xích đạo và nhiệt đới gió mùa. C. nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt gió mùa.       D. xích đạo và cận xích đạo. Câu 18: Nhật Bản là nước có tốc độ gia tăng dân số hằng năm A. thấp và đang tăng dần.       B. cao và đang giẩm dần. C. thấp và đang giảm dần.     D. cao và đang tăng dần. Câu 19: Đông Nam Á tiếp giáp các đại dương là A. Bắc Băng Dương-Đại Tây Dương.     B. Thái Bình Dương-Ấn Độ Dương. C. Thái Bình Dương-Bắc Băng Dương.     D. Thái Bình Dương-Đại Tây Dương. Câu 20: Cho bảng số liệu: Diện tích một số cây công nghiệp của Trung Quốc, thời kì 1985-2004 (Đơn vị: nghìn ha) Năm 1985 1995 2000 2002 2004 Chè 834 888 898 913 943 Cao su 300 395 421 429 420 Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích  một số cây công nghiệp của Trung Quốc thời kì 1985-2004, biểu đồ thích hợp nhất là A. đường.                  B. tròn.        C. miền.                    D. cột. Câu 21: Cho bảng số liệu: Số lượng đàn trâu và đàn bò của Trung Quốc, thời kì 1985 – 2004 (Đơn vị: nghìn con) Năm 1985 1995 2000 2001 2004 Trâu 19547 22926 22595 22765 22287 Bò 62714 100556 104554 106060 112537 Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Tốc độ tăng số lượng đàn trâu nhanh hơn đàn bò. B. Số lượng đàn trâu và đàn bò tăng liên tục qua các năm. C. Số lượng đàn bò tăng đều qua các năm. D.  Số lượng đàn bò luôn lớn hơn đàn trâu. Câu 22: Nhận định nào dưới đây không chính xác về những thành tựu do việc chuyển đổi từ nền kinh tế chỉ huy sang kinh tế thị trường ở Trung Quốc? A. Hình thành các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất cho phép các công ty nước ngoài tham gia đầu tư. B. Ưu tiên tối đa cho các ngành nông nghiệp, công nghiệp truyền thống. C. Các xí nghiệp, nhà máy chủ động hơn trong việc lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ. D. Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Trung Quốc ngày càng tăng. Câu 23: Giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa, Trung Quốc ưu tiên phát triển ngành công nghiệp nhẹ, không phải vì ngành này A. vốn đầu tư tương đối ít.      B. tận dụng nguồn lao động dồi dào. C. thu lợi nhuận tương đối nhanh.   D. đảm bảo phát triển vững chắc ngành công nghiệp. Câu 24: Những năm 1986-1990, tốc độ tăng GDP trung bình của Nhật Bản đạt 5,3 % là nhờ có A. cơ sở hạ tầng tốt bậc nhất thế giới. B. người lao động có ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm cao. C. chiến lược phát triển kinh tế hợp lí. D. sự hỗ trợ vốn từ Hoa Kì.  II. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM) Câu 1: Vì sao nói ngành giao thông đường biển giữ một vị trí đặc biệt trong nền kinh tế của Nhật Bản? Câu 2: Nêu khái quát thành tựu của công cuộc hiện đại hóa đất nước của Trung Quốc. Câu 3: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á và ý nghĩa của nó đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của khu vực.  

Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 12

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Loại gió có cơ chế hoạt động quanh năm ở nước ta là: A. Gió mùa Tây Nam B. Gió mùa Đông Bắc C. Tín phong D. Gió mùa Đông Nam Câu 2: Gió mùa Đông Nam hoạt động ở miền bắc vào thời gian: A. Giữa và cuối mùa hạ B. Đầu mùa đông C. Đầu và giữa mùa hạ  D. Cuối mùa đông Câu 3: Hiện tại cơ cấu dân số nước ta có đặc điểm: A. Là cơ cấu dân số già   B. Đang biến đổi chậm theo hướng già hóa C. Đang biến đổi nhanh theo hướng già hóa  D.  Cơ cấu dân số đang trẻ hóa Câu 4: Ở vùng đồi núi thấp nhóm đất chủ yếu là ; A. Đất feralit                   B. Đất cát C. Đất phèn                    D. Đất mùn thô Câu 5: Ở Trung Bộ, nguyên nhân gây ngập lụt mạnh vào các tháng IX-X là do: A. Mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về B. Mưa lớn kết hợp triều cường C. Mưa diện rộng, mặt đất thấp xung quanh lại có đê bao bọc D. Các hệ thống sông lớn, lưu vực rộng Câu 6: Căn cứ vào trang 15 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với dân số Việt Nam qua các năm từ 1960 đến năm 2007. A. Dân số cả nước tăng từ năm 1960 đến năm 2007 B. Dân số thành thị tăng nhanh hơn dân số nông thôn C. Dân số nông thôn luôn lớn hơn dân số thành thị D. Dân số nông thôn tăng nhanh là xu thế chung Câu 7: Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do tác động của. A. Các dãy núi hướng tây bắc – đông nam và vòng cung B. Gió mùa với hướng của các dãy núi C. Gió mùa Đông Bắc và Tín phong bán cầu Bắc D. Địa hình phân hóa đa dạng Câu 8: Hiện tại nước ta đang trong giai đoạn “cơ cấu dân số vàng”, điều đó có nghĩa là: A. Số người ở độ tuổi 15-59 chiếm hơn 2/3 dân số B. Số người ở độ tuổi 60 trở lên đang chiếm 2/3 dân số C. Số người trong độ tuổi 0-14 chiếm hơn 2/3 dân số D. Số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số Câu 9: Một trong những nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng phòng hộ là: A. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên B. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng C. Trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc D. Duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, đọ phì và chất lượng đất rừng Câu 10: Dãy núi cao, đồ sộ Hoàng Liên Sơn nằm trong vùng núi : A. Trường Sơn Bắc B. Trường Sơn Nam C. Đông Bắc  D. Tây Bắc Câu 11: Các đỉnh núi Rào Cỏ, Hoành Sơn nằm trong vùng núi : A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam Câu 12: Hai vấn đề lớn nhất trong bảo vệ môi trường nước ta hiện nay: A. Suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm tài nguyên đất B. Suy giảm đa dạng sinh vật và suy giảm tài nguyên nước C. Suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh vật D. Mất cân bằng sinh thái môi trường và ô nhiễm môi trường Câu 13: Đặc điểm về nhiệt độ của khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) là: A. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ B. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ C. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn D. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn Câu 14: Thiên nhiên vùng núi thấp ở nước ta có đặc điểm nào dưới đây: A. Cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới B. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa C. Có cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa D. Có cảnh quan thiên nhiệt đới gió mùa Câu 15: Cảnh quan trong đai nhiệt đới gió mùa gồm: A. Rừng rậm xích đạo và rừng nhiệt đới gió mùa B. Rừng cận xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh C. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa D. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng cận nhiệt đới lá rộng Câu 16: Về dân số, nước ta đứng thứ 3 khu Đông Nam Á, sau : A. Indonexia, Malaixia B. Indonexia, Philippin C. Indonexia, Thái Lan D. Malaixia, Philippin Câu 17: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm khí hậu nào dưới đây: A. Trong năm có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt B. Vào mùa hạ, nhiều nơi chịu tác động mạnh của gió phơn Tây Nam C. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhất, tạo nên một mùa đông lạnh D. Có khí hậu cận xích đạo gió mùa. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 và trang 13,14, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ: A. Sông Cả B. Sông Thái Bình C. Sông Ba D. Sông Kì Cùng – Bằng Giang Câu 19: Trong những năm qua, tổng diện tích rừng nước ta đang tăng dần lên nhưng: A. Độ che phủ rừng vẫn giảm B. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái C. Diện tích rừng tự nhiên vẫn giảm D. Diện tích rừng trồng vẫn không tăng Câu 20: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí: A.  Nằm trong vùng khí hậu gió mùa B.  Nằm ven biển Đông,phía tây Thái Bình Dương C.  Thuộc châu Á D.  Nằm trong vùng nội chí tuyến Câu 21: Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào: A. Nửa đầu thế kỉ XIX B. Nửa sau thế kỉ XIX C. Nửa đầu thế kỉ XX D. Nửa sau thế kỉ XX Câu 22: Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình năm 1500 – 2000mm/năm, nguyên nhân chính là do: A.  Các khối không khí qua biển mang ẩm vào đất liền B.  Tín phong mang mưa tới C.  Địa hình cao đón gió gây mưa D.  Nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn Câu 23: Ở nước ta nơi có thềm lục địa hẹp nhất là : A. Vùng biển Nam Bộ B. Vùng biển Bắc Bộ C. Vùng biển Bắc Trung Bộ D. Vùng biển Nam Trung Bộ Câu 24: Gió phơn Tây Nam (còn gọi là gió Lào, gió Tây) thổi ở vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ vào đầu mùa hạ có nguồn gốc là: A. Gió Tây Nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương B. Gió mùa Đông Bắc C. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ dải áp cao chí tuyến bán cầu Nam D. Tín phong Câu 25: Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo hướng: A. Nhóm 0-14 tuổi tăng, nhóm 15-59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên giảm B. Nhóm 0-14 tuổi giảm, nhóm 15-59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên tăng C. Nhóm 0-14 tuổi tăng, nhóm 15-59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng D. Nhóm 0-14 tuổi giảm, nhóm 15-59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên giảm Câu 26: Gia tăng dân số nhanh không dẫn tới hậu quả nào dưới đây: A. Tạo sức ép lớn tới việc phát triển kinh tế - xã hội B. Làm suy thoái tài nguyên thiên nhiên và môi trường C. Làm thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn D. Ảnh hưởng việc nâng cao chất lượng cuộc sống của từng thành viên trong xã hội Câu 27: Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây: A. Suy giảm về hệ sinh thái  B. Suy giảm về nguồn gen quý hiếm C. Suy giảm thể trạng của các cá thể loài D. Suy giảm về số lượng loài Câu 28: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ trọng dân số thành thị nước ta ngày càng tăng là: A. Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa B. Phân bố lại dân cư giữa các vùng C. Ngành nông – lâm – ngư nghiệp phát triển D. Đời sống nhân dân thành thị nâng cao Câu 29: Đặc điểm địa hình cơ bản của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là: A. Vừa có đồng bằng châu thổ lớn nhất nước, vừa có các đồng bằng hẹp ven biển B. Cấu trúc địa hình chủ yếu hướng tây bắc – đông nam C. Các cao nguyên badan xếp tầng D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế. Các dãy núi có hình cánh cung Câu 30: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là: A. Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Đông Nam Bộ Câu 31: Bão ở Việt Nam có đặc điểm nào dưới đây: A. Bão đổ bộ vào miền Bắc có cường độ yếu hơn đổ bộ vào miền Nam B. Bão tập trung nhiều nhất vào các tháng V, VI, VII C. Trung bình mỗi năm có 8 – 10 cơn bão đổ bộ vào bờ biển nước ta D. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam Câu 32: Cho bảng số liệu sau: Diện tích đất phân theo vùng năm 2016 (ĐV: Nghìn ha) Vùng Diện tích Đồng bằng sông Hồng 2.106,0 Trung du và miền núi phía Bắc 9.526,7 Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung 9.583,2 Tây Nguyên 5.464,1 Đông Nam Bộ 2.359,1 Đồng bằng sông Cửu Long 4.057,6 Cả nước 33.096,7 Để thể hiện cơ cấu hiện trạng sử dụng đất phân theo vùng năm 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất. A. Miền                           B. Tròn C. Đường                        D. Cột Câu 33: Cho bảng số liệu sau: Diện tích đất phân theo vùng năm 2016 (ĐV: Nghìn ha) Vùng Diện tích Đồng bằng sông Hồng 2.106,0 Trung du và miền núi phía Bắc 9.526,7 Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung 9.583,2 Tây Nguyên 5.464,1 Đông Nam Bộ 2.359,1 Đồng bằng sông Cửu Long 4.057,6 Cả nước 33.096,7 Theo bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về diện tích đất phân theo vùng năm 2014 của Việt Nam. A. Diện tích đất Đồng bằng sông Hồng lớn nhất B. Diện tích đất Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung lớn nhất C. Diện tích đất Đông Nam Bộ lớn hơn diện tích đất vùng Tây Nguyên D. Diện tích đất Đồng bằng sông Cửu Long lớn nhất Câu 34: Thuận lợi của dân số đông đối với phát triển kinh tế đất nước là : A. Lao động có trình độ cao nhiều, khả năng huy động lao động lớn B. Số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều C. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn D. Nguồn lao động trẻ nhiều, thị trường tiêu thụ rộng lớn Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết diện tích đất cát biển ở những nơi nào sau đây lớn hơn cả: A. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng Bắc Trung Bộ C. Các đồng bằng Bắc Trung Bộ và đồng bằng sông Hồng D. Các đồng bằng ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ  

Bão để lộ xác tàu 300 tuổi giá trị nhất nước Anh

Khoa học sự sống

Nhiều bộ phận của một con tàu từng chở đầy kim cương và ngọc trai vừa được tìm thấy ngoài khơi nước Anh.

Lịch sử hệ mặt trời

Các ngành công nghệ

Để tính ra tuổi Hệ Mặt Trời, có thể đo lượng còn lại của các đồng vị phóng xạ không bền vững không có nguồn sinh ra liên tục sau khi Hệ Mặt Trời hình thành. Bằng cách quan sát xem các đồng vị này đã suy giảm đến mức độ nào, đồng thời biết được chu kỳ bán rã của chúng, có thể tính ra tuổi của chúng. Những hòn đá cổ nhất trên Trái Đất ước tính 3,9 tỷ năm tuổi, tuy nhiên rất khó để tìm được những hòn đá đó vì Trái Đất đã hoàn toàn thay đổi bề mặt của nó. Các thiên thạch, vốn được hình thành trong giai đoạn ban đầu của đám bụi Mặt Trời, được tìm thấy có tuổi già nhất là 4.6 tỷ năm, suy ra Hệ Mặt